HCMUT- Nghiệm thu đề tài cấp ĐHQG-HCM loại C tại Trường Đại học Bách khoa: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc bằng phương pháp xanh từ cao chiết thực vật ứng dụng trong kháng khuẩn và phát hiện kim loại nặng
1. |
Tên đề tài: | Nghiên cứu tổng hợp nano bạc bằng phương pháp xanh từ cao chiết thực vật ứng dụng trong kháng khuẩn và phát hiện kim loại nặng |
2. | Mã số | C2023-20-05 |
3. | Chủ nhiệm đề tài: |
ThS. Nguyễn Minh Đạt Nhóm nghiên cứu gồm: 1 PGS, 2 TS, 2 ThS, 3 CN |
4. | Đơn vị: | Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM |
5. | Lĩnh vực: | Hóa học và Công nghệ Hóa học |
6. | Loại hình : | Nghiên cứu cơ bản |
7. | Thời gian thực hiện: |
24 tháng (2/2023-2/2025) |
8. | Kinh phí nghiên cứu: | 180 triệu đồng |
9 | Thời gian nghiệm thu | 14 giờ 00, ngày 23 tháng 12 năm 2024 Phòng 115B2, Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG-HCM |
10 | Chủ tịch Hội đồng và quyết định thành lập HĐ | Quyết định số 1659/QĐ-ĐHQg ngày 27/11/2024 của Giám đốc ĐHQG-HCM về việc thành lập Hội đồng khoa học đánh giá nghiệm thu đề tài với các thành viên cụ thể như sau: 1) Chủ tịch: PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn (Trường Đại học Bách khoa-ĐHQG – HCM). 2) Ủy viên Phản biện: PGS.TS. Đoàn Đức Chánh Tín (Viện Công nghệ Nano, ĐHQG-HCM). 3) Ủy viên Phản biện: PGS.TS. Trần Hoàng Phương (Trường Đại học Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM). 4) Ủy viên: TS. Lữ Thị Mộng Thy (Trường Đại học Công thương Thành phố Hồ Chí Minh) 5) Ủy viên thư ký: TS. Nguyễn Huỳnh Thông (Trường Đại học Bách khoa-ĐHQG – HCM) |
11. | Nội dung thực hiện |
– Nội dung 1: Chiết cao thực vật. Kết quả: – Thu được cao chiết từ lá trứng cá. – Nội dung 2: Tổng hợp AgNPs. Kết quả: Vật liệu AgNOs@GO được tổng hợp với điều kiện phù hợp là 900 µL dung dịch AgNO3, thời gian phản ứng 20 phút với tỷ lệ tiền chất GO:AgNO3 là 1:1. – Nội dung 3: Phân tích cấu trúc-hình thái-đặc tính của AgNPs. Kết quả: Ag@GO cho thấy cấu trúc lập phương tâm mặt, đặc trưng của AgNPs được hình thành trên các tấm GO. Ag@GO có các nhóm chức chứa oxy đặc trưng của GO và Ag tồn tại ở hóa trị 0 đặc trưng của cấu trúc AgNPs. Các hạt AgNPs có kích thước trung bình 17,79 nm phân bố đồng đều trên tấm GO. – Nội dung 4: Thử nghiệm khả năng kháng khuẩn của AgNPs Kết quả: Vật liệu Ag@GO có khả năng kháng cao đối với cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương là P. aeruginosa và S. aureus. – Nội dung 5: Thử nghiệm khả năng phát hiện kim loại nặng của AgNPs Kết quả: Vật liệu Ag@GO có khả năng cảm biến cao với với Hg2+ và cao hơn so với AgNPs. Khi tỷ lệ tiền chất GO:AgNO3 tăng làm cho giới hạn phát hiện tăng. Tỷ lệ tiền chất 1:1 là phù hợp cho giớ hạn phát hiện thấp nhất 47,89 µg/L. |
12. | Kết quả |
* Sản phẩm mềm: – Báo cáo chuyên đề về nội dung 1,2,3,4,5 – Bài báo tạp chí quốc tế Q1 – Báo cáo tổng kết đề tài * Sản phẩm cứng: Không. * Sản phẩm đào tạo và khoa học: – 1 bài báo đăng trên tạp chí quốc tế (K3): 01 SCIE (Q1) (K2) Journal of Drug Delivery Science and Technolog, ISSN: 2588-8943, IF: 4.6, Q1 – Đào tạo: 01 Thạc sỹ. |
13. | Hình ảnh giới thiệu kết quả |
Kết quả thử nghiệm khả năng kháng khuẩn của Ag@GO, AgNPs, và GO Phổ UV-Vis của GO, AgNPs, và Ag@GO |
14. | Thông tin liên hệ CNĐT |
Email: nguyenminhdat@hcmut.edu.vn |
15. | Liên hệ ĐHQG-HCM | Ban Khoa học và Công nghệ (Phòng 309, NĐH) và Trang điện tử thông tin về hoạt động KH&CN (https://research.vnuhcm.edu.vn/) |
Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG-HCM